Theo quy định của pháp luật Việt Nam thì đất đai được chia thành nhiều loại. Trong đó bao gồm đất thương mại dịch vụ (TMDV). Phụ thuộc vào mục đích sử dụng đất mà phân đất thành các loại như:
- Đất nông nghiệp
- Đất phi nông nghiệp
- Đất chưa sử dụng.
Trong đó Đất TMDV là một trong những loại đất được pháp luật thừa nhận. Trong quá trình phát triển kinh tế – xã hội thì diện tích của loại đất này ngày càng mở rộng. Nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng ngày càng tăng trên thị trường.
Để đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất. Cũng như để đảm bảo tính tính hợp pháp của các thủ tục liên quan đến đất TMDV. Thì mọi người cần nắm rõ những quy định của pháp luật tại thời điểm hiện nay. Cụ thể bao gồm các nội dung chính như sau.
1. Khái quát:
- Phân loại: Theo quy định tại điểm Đ khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2013. Đất thương mại dịch vụ là đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp
- Khái niệm: là đất được sử dụng nhằm mục đích xây dựng các cơ sở hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ. Hoặc xây dựng các công trình khác nhằm phục vụ cho hoạt động kinh doanh, thương mại, dịch vụ.
2. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng:
Một là, quyền của người sử dụng đất:
- Được quy định tại các Điều 153, 166, 167 Luật Đất đai 2013 cụ thể, người sử dụng đất thương mại dịch vụ sẽ được các quyền sau đây:
- Được thuê, thuê lại, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, nhận thừa kế từ cá nhân, hộ gia đình, tổ chức kinh tế khác;
- Được Nhà nước bồi thường khi bị thu hồi đất theo quy định của pháp luật;
- Được hưởng kết quả đầu tư trên đất, lợi nhuận thu được từ hoạt động kinh doanh thương mại dịch vụ trên đất;
- Được thực hiện việc khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về tranh chấp đất đai. Hoặc khi bị xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất.
Hai là, nghĩa vụ của người sử dụng:
- Phải sử dụng đất đúng mục đích ghi trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Sử dụng đúng ranh giới của thửa đất, đảm bảo bảo vệ các công trình công cộng trong lòng đất. Đúng quy định về vấn đề sử dụng độ sâu trong lòng đất và chiều cao trên không và các quy định khác.
- Thực hiện các nghĩa vụ tài chính;
- Đảm bảo thực hiện các biện pháp bảo vệ đất, môi trường, không xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng bất động sản liền kề;
- Giao trả lại đất khi Nhà nước có thu hồi đất hoặc khi hết thời hạn sử dụng đất mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép việc gia hạn thời hạn sử dụng.
- Khi tìm thấy vật trong lòng đất phải tuân theo các quy định của pháp luật liên quan.
3. Thời hạn sử dụng đất:
Thời hạn sử dụng đất theo quy định của pháp luật nước ta hiện nay được phân thành hai hình thức. Là đất có thời hạn sử dụng ổn định lâu dài và đất có thời hạn. Trong đó đất thương mại dịch vụ được xác định là đất có thời hạn sử dụng nhất định.
Cụ thể, theo dự thảo luật đất đai năm 2023. Khoản 1, 2, 3 điều 141 về đất sử dụng có thời hạn:
Thời hạn giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối. Hoặc tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp. Tổ chức để thực hiện các dự án đầu tư. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam. Được xem xét, quyết định trên cơ sở dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 năm.
Đối với dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm
Đối với dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm, dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn mà cần thời hạn dài hơn thì thời hạn giao đất, cho thuê đất không quá 70 năm.
Đối với dự án đầu tư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mà có điều chỉnh thời hạn hoạt động theo quy định của pháp luật về đầu tư thì người sử dụng đất được Nhà nước điều chỉnh thời hạn sử dụng đất cho phù hợp.
Khi hết thời hạn, người sử dụng đất nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời hạn quy định tại khoản này.
4. Điều kiện, thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất thành đất thương mại dịch vụ:
Điều kiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất thành đất thương mại dịch vụ:
- Thửa đất muốn chuyển đổi mục đích sử dụng đất thành đất thương mại dịch vụ phải có điều kiện. Không được vướng vào các quy hoạch. Hoặc vướng vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm của Ủy ban nhân dân cấp huyện Không nằm trong quy hoạch bồi thường giải phóng mặt bằng do thu hồi đất.
- Đất phải được xác định là không có tranh chấp với các bất động sản liền kề. Hoặc bất cứ một tranh chấp gì liên quan đến quyền sử dụng;
- Phù hợp với nhu cầu của người sử dụng đất và phù hợp với hạn mức công nhận đất thương mại dịch vụ tại địa phương.
- Đồng thời phải đảm bảo về diện tích tối thiểu và tối đa của loại đất này theo quy định
Lưu ý:
Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất được tiến hành đồng thời với thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi các nhà đầu tư được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ người đang sử dụng đất để thực hiện các dự án đầu tư.
Hy vọng qua bài viết với các kiến thức về đất TMDV sẽ giúp mọi người nắm rõ được những quy định của pháp luật hiện hành. Về khái niệm và các nội dung pháp lý liên quan. Qua đó ta có thể thấy đây là một loại đất khá đặc biệt. Và điều kiện để được cấp chứng từ xác nhận quyền sở hữu cũng như quá trình sử dụng cần phải có một số lưu ý nhất định mà người sử dụng cần chú ý.